Bài 12 chủ đề “Đâu đâu cũng là nhà mới” của Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 bạn sẽ được khám phá sự thay đổi đáng kinh ngạc của nông thôn Trung Quốc hiện đại, đồng thời luyện tập cách so sánh, bày tỏ cảm xúc như ngưỡng mộ, dự đoán và đưa ra đánh giá chủ quan.
← Xem lại Bài 11 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2 tại đây
Dưới đây là phân tích nội dung bài học:
Bài viết đề cập đến nội dung sau: ⇓
Từ mới 1
1. 农村 / nóngcūn / (danh từ) (nông thôn): vùng nông thôn
我在农村长大。
Wǒ zài nóngcūn zhǎngdà.
Tôi lớn lên ở vùng nông thôn.
农村的空气很新鲜。
Nóngcūn de kōngqì hěn xīnxiān.
Không khí ở nông thôn rất trong lành.
2. 做客 / zuòkè / (động từ) (làm khách): làm khách
周末我去朋友家做客。
Zhōumò wǒ qù péngyǒu jiā zuòkè.
Cuối tuần tôi đến nhà bạn làm khách.
感谢你来我家做客。
Gǎnxiè nǐ lái wǒ jiā zuòkè.
Cảm ơn bạn đã đến nhà tôi làm khách.
3. 完全 / wánquán / (phó từ) (hoàn toàn): hoàn toàn
我完全同意你的意见。
Wǒ wánquán tóngyì nǐ de yìjiàn.
Tôi hoàn toàn đồng ý với ý kiến của bạn.
他完全理解了这件事。
Tā wánquán lǐjiě le zhè jiàn shì.
Anh ấy đã hoàn toàn hiểu chuyện này.
4. 城市 / chéngshì / (danh từ) (thành thị): thành phố
北京是一个大城市。
Běijīng shì yí gè dà chéngshì.
Bắc Kinh là một thành phố lớn.
城市的生活节奏很快。
Chéngshì de shēnghuó jiézòu hěn kuài.
Nhip sống ở thành phố rất nhanh.
5. 区别 / qūbié / (danh từ) (khu biệt): sự khác biệt
农村和城市有很大的区别。
Nóngcūn hé chéngshì yǒu hěn dà de qūbié.
Giữa nông thôn và thành phố có sự khác biệt lớn.
你能看出这两幅画的区别吗?
Nǐ néng kànchū zhè liǎng fú huà de qūbié ma?
Bạn có thể nhận ra sự khác biệt giữa hai bức tranh này không?
6. 条件 / tiáojiàn / (danh từ) (điều kiện): điều kiện, hoàn cảnh
这个工作需要什么条件?
Zhège gōngzuò xūyào shénme tiáojiàn?
Công việc này yêu cầu những điều kiện gì?
农村的生活条件比城市差一些。
Nóngcūn de shēnghuó tiáojiàn bǐ chéngshì chà yìxiē.
Điều kiện sống ở nông thôn kém hơn thành phố một chút.
7. 娱乐 / yúlè / (động từ) (ngự lạc): giải trí, tiêu khiển
周末有什么娱乐活动?
Zhōumò yǒu shénme yúlè huódòng?
Cuối tuần có hoạt động giải trí nào không?
他喜欢通过看电影来娱乐自己。
Tā xǐhuān tōngguò kàn diànyǐng lái yúlè zìjǐ.
Anh ấy thích giải trí bằng cách xem phim.
8. 房子 / fángzi / (danh từ) (phòng tử): nhà, căn nhà
他们买了一套新房子。
Tāmen mǎi le yí tào xīn fángzi.
Họ đã mua một căn nhà mới.
我正在找房子租。
Wǒ zhèngzài zhǎo fángzi zū.
Tôi đang tìm nhà để thuê.
9. 报纸 / bàozhǐ / (danh từ) (báo chỉ): tờ báo
我每天早上看报纸。
Wǒ měitiān zǎoshang kàn bàozhǐ.
Mỗi sáng tôi đọc báo.
你在报纸上看到这个消息了吗?
Nǐ zài bàozhǐ shàng kàn dào zhège xiāoxi le ma?
Bạn đã thấy tin tức này trên báo chưa?
10. 年轻人 / niánqīng rén / (danh từ) (niên khinh nhân): người trẻ tuổi
年轻人喜欢尝试新事物。
Niánqīng rén xǐhuān chángshì xīn shìwù.
Người trẻ thích thử những điều mới.
现在的年轻人压力很大。
Xiànzài de niánqīng rén yālì hěn dà.
Giới trẻ ngày nay chịu áp lực rất lớn.
11. 年轻 / niánqīng / (tính từ) (niên khinh): trẻ tuổi
他虽然已经三十岁了,但看起来很年轻。
Tā suīrán yǐjīng sānshí suì le, dàn kànqǐlái hěn niánqīng.
Mặc dù anh ấy đã 30 tuổi nhưng trông vẫn rất trẻ.
年轻的时候,我们有很多梦想。
Niánqīng de shíhou, wǒmen yǒu hěn duō mèngxiǎng.
Khi còn trẻ, chúng ta có rất nhiều ước mơ.
12. 大多 / dàduō / (phó từ) (đại đa): phần lớn, đa số
这里的大多数人来自农村。
Zhèlǐ de dàduōshù rén láizì nóngcūn.
Phần lớn người ở đây đến từ nông thôn.
大多学生喜欢用电脑学习。
Dàduō xuéshēng xǐhuān yòng diànnǎo xuéxí.
Đa số học sinh thích học bằng máy tính.
13. 老人 / lǎorén / (danh từ) (lão nhân): người già
我们应该尊重老人。
Wǒmen yīnggāi zūnzhòng lǎorén.
Chúng ta nên tôn trọng người già.
村里大多是老人和孩子。
Cūn lǐ dàduō shì lǎorén hé háizi.
Trong làng phần lớn là người già và trẻ em.
14. 只 / zhǐ / (phó từ) (chỉ): chỉ, chỉ có
我只会说一点儿汉语。
Wǒ zhǐ huì shuō yìdiǎnr Hànyǔ.
Tôi chỉ biết nói một chút tiếng Trung.
今天只来了三个人。
Jīntiān zhǐ lái le sān gè rén.
Hôm nay chỉ có ba người đến.
Bài đọc 1
(马丁告诉汉娜,他周末去了一趟农村)
(Mǎdīng gàosù Hànnà, tā zhōumò qù le yí tàng nóngcūn)
(Martin kể với Hanna rằng cuối tuần anh ấy đã đi một chuyến về nông thôn)
汉娜:周末你都做什么了?
Hànnà: Zhōumò nǐ dōu zuò shénme le?
Hanna: Cuối tuần bạn đã làm gì vậy?
马丁:我去了一趟农村,朋友请我去他父母家做客。
Mǎdīng: Wǒ qù le yí tàng nóngcūn, péngyǒu qǐng wǒ qù tā fùmǔ jiā zuòkè.
Martin: Tôi đã đi một chuyến về nông thôn, bạn tôi mời tôi đến nhà bố mẹ cậu ấy làm khách.
汉娜:我还没去过中国的农村呢,怎么样?
Hànnà: Wǒ hái méi qù guò Zhōngguó de nóngcūn ne, zěnmeyàng?
Hanna: Tôi vẫn chưa từng đến nông thôn Trung Quốc, thế nào?
马丁:跟我想的完全不一样,我觉得和城市差不多,没什么区别。
Mǎdīng: Gēn wǒ xiǎng de wánquán bù yíyàng, wǒ juéde hé chéngshì chàbuduō, méi shénme qūbié.
Martin: Khác hẳn với những gì tôi tưởng tượng, tôi cảm thấy nông thôn bây giờ gần giống thành phố, không khác biệt gì nhiều.
汉娜:我也听说,现在的农村和以前不一样了。
Hànnà: Wǒ yě tīngshuō, xiànzài de nóngcūn hé yǐqián bù yíyàng le.
Hanna: Tôi cũng nghe nói nông thôn bây giờ không giống như trước kia nữa.
马丁:是啊,他们的生活条件很好,购物、娱乐,都很方便,差不多家家都是新房子。
Mǎdīng: Shì a, tāmen de shēnghuó tiáojiàn hěn hǎo, gòuwù, yúlè, dōu hěn fāngbiàn, chàbuduō jiājiā dōu shì xīn fángzi.
Martin: Đúng vậy, điều kiện sống của họ rất tốt, mua sắm, giải trí đều rất tiện lợi, hầu như nhà nào cũng là nhà mới.
汉娜:这大概就是报纸上说的新农村吧。
Hànnà: Zhè dàgài jiùshì bàozhǐ shàng shuō de xīn nóngcūn ba.
Hanna: Chắc đây chính là “nông thôn mới” mà báo chí hay nhắc tới.
马丁:不过那里的人比较少,特别是年轻人少,大多是老人和孩子。
Mǎdīng: Bùguò nàlǐ de rén bǐjiào shǎo, tèbié shì niánqīngrén shǎo, dàduō shì lǎorén hé háizi.
Martin: Nhưng ở đó số người khá ít, nhất là thanh niên, chủ yếu là người già và trẻ em.
汉娜:哦,年轻人差不多都到城市里去工作或者打工了。
Hànnà: Ò, niánqīngrén chàbuduō dōu dào chéngshì lǐ qù gōngzuò huòzhě dǎgōng le.
Hanna: À, thanh niên chắc gần như đều lên thành phố làm việc hoặc đi làm thuê rồi.
马丁:对,我这个朋友家里就是这样,他和哥哥两个人都在城市里工作,只有父母还在农村。
Mǎdīng: Duì, wǒ zhège péngyǒu jiālǐ jiùshì zhèyàng, tā hé gēge liǎng gèrén dōu zài chéngshì lǐ gōngzuò, zhǐyǒu fùmǔ hái zài nóngcūn.
Martin: Đúng vậy, gia đình bạn tôi cũng thế, cậu ấy và anh trai đều làm việc ở thành phố, chỉ còn bố mẹ ở lại nông thôn.
Từ mới 2
1. 羡慕 / xiànmù / (động từ) (tiện mộ): ngưỡng mộ, hâm mộ
我很羡慕他的生活。
Wǒ hěn xiànmù tā de shēnghuó.
Tôi rất ngưỡng mộ cuộc sống của anh ấy.
大家都很羡慕她的成功。
Dàjiā dōu hěn xiànmù tā de chénggōng.
Mọi người đều rất ngưỡng mộ sự thành công của cô ấy.
2. 环境 / huánjìng / (danh từ) (hoàn cảnh): môi trường
我们应该保护环境。
Wǒmen yīnggāi bǎohù huánjìng.
Chúng ta nên bảo vệ môi trường.
这个城市的环境很好。
Zhège chéngshì de huánjìng hěn hǎo.
Môi trường ở thành phố này rất tốt.
3. 污染 / wūrǎn / (động từ) (ô nhiễm): nhiễm bẩn, làm bẩn
河水被污染了。
Héshuǐ bèi wūrǎn le.
Nước sông đã bị ô nhiễm.
工厂排放的废气污染了空气。
Gōngchǎng páifàng de fèiqì wūrǎn le kōngqì.
Khí thải từ nhà máy làm ô nhiễm không khí.
4. 健康 / jiànkāng / (tính từ) (kiện khang): khỏe mạnh, tráng kiện
健康的身体是最重要的。
Jiànkāng de shēntǐ shì zuì zhòngyào de.
Cơ thể khỏe mạnh là điều quan trọng nhất.
每天运动有助于保持健康。
Měitiān yùndòng yǒuzhù yú bǎochí jiànkāng.
Tập thể dục mỗi ngày giúp duy trì sức khỏe.
5. 食品 / shípǐn / (danh từ) (thực phẩm): đồ ăn, thực phẩm
超市里有各种各样的食品。
Chāoshì lǐ yǒu gè zhǒng gè yàng de shípǐn.
Trong siêu thị có đủ loại thực phẩm.
我们要注意食品安全。
Wǒmen yào zhùyì shípǐn ānquán.
Chúng ta phải chú ý đến an toàn thực phẩm.
6. 蔬菜 / shūcài / (danh từ) (rau thái): rau
医生建议多吃蔬菜。
Yīshēng jiànyì duō chī shūcài.
Bác sĩ khuyên nên ăn nhiều rau.
我每天都会买新鲜的蔬菜。
Wǒ měitiān dōu huì mǎi xīnxiān de shūcài.
Tôi mỗi ngày đều mua rau tươi.
7. 养 / yǎng / (động từ) (dưỡng): nuôi (động vật), trồng (thực vật)
爷爷在院子里养了几只鸡。
Yéye zài yuànzi lǐ yǎng le jǐ zhī jī.
Ông tôi nuôi vài con gà trong sân.
她喜欢养花。
Tā xǐhuān yǎng huā.
Cô ấy thích trồng hoa.
8. 只 / zhī / (lượng từ) (chỉ): con (lượng từ chỉ động vật)
我家养了一只小猫。
Wǒ jiā yǎng le yì zhī xiǎomāo.
Nhà tôi nuôi một con mèo nhỏ.
那只鸟很漂亮。
Nà zhī niǎo hěn piàoliang.
Con chim đó rất đẹp.
9. 鸡 / jī / (danh từ) (kê): gà
这只鸡下了很多蛋。
Zhè zhī jī xià le hěn duō dàn.
Con gà này đẻ rất nhiều trứng.
妈妈做了一道红烧鸡。
Māmā zuò le yí dào hóngshāo jī.
Mẹ đã nấu một món gà kho.
10. 鸡蛋 / jīdàn / (danh từ) (kê đản): trứng gà
每天吃一个鸡蛋对身体好。
Měitiān chī yí gè jīdàn duì shēntǐ hǎo.
Ăn một quả trứng gà mỗi ngày tốt cho sức khỏe.
厨房里有一篮鸡蛋。
Chúfáng lǐ yǒu yì lán jīdàn.
Trong bếp có một giỏ trứng gà.
Bài đọc 2
(马丁很羡慕农村的环境和绿色生活)
(Mǎdīng hěn xiànmù nóngcūn de huánjìng hé lǜsè shēnghuó)
(Martin rất ngưỡng mộ môi trường và cuộc sống xanh ở nông thôn)
马丁:我真羡慕生活在农村的人。
Mǎdīng: Wǒ zhēn xiànmù shēnghuó zài nóngcūn de rén.
Martin: Tôi thật sự ngưỡng mộ những người sống ở nông thôn.
汉娜:为什么?你这次去农村又有什么新发现?
Hànnà: Wèishénme? Nǐ zhè cì qù nóngcūn yòu yǒu shénme xīn fāxiàn?
Hannah: Tại sao vậy? Lần này bạn đi nông thôn lại có phát hiện gì mới à?
马丁:我发现他们那儿的环境比我们这儿好得多。
Mǎdīng: Wǒ fāxiàn tāmen nàr de huánjìng bǐ wǒmen zhèr hǎo de duō.
Martin: Tôi phát hiện môi trường ở đó tốt hơn ở chỗ chúng ta rất nhiều.
汉娜:农村的环境当然比城市好了,没有那么多汽车,没有那么多污染。
Hànnà: Nóngcūn de huánjìng dāngrán bǐ chéngshì hǎo le, méiyǒu nàme duō qìchē, méiyǒu nàme duō wūrǎn.
Hannah: Đương nhiên môi trường nông thôn tốt hơn thành phố rồi, không có nhiều ô tô, cũng không có nhiều ô nhiễm.
马丁:要是我们这儿的环境也那么好,该多好啊!
Mǎdīng: Yàoshi wǒmen zhèr de huánjìng yě nàme hǎo, gāi duō hǎo a!
Martin: Nếu môi trường chỗ chúng ta cũng tốt như thế thì thật tuyệt biết bao!
汉娜:我也希望那样。不过,可能不容易。
Hànnà: Wǒ yě xīwàng nà yàng. Bùguò, kěnéng bù róngyì.
Hannah: Tôi cũng hy vọng vậy. Nhưng mà, có lẽ không dễ đâu.
马丁:他们吃的东西也比我们吃的健康。
Mǎdīng: Tāmen chī de dōngxī yě bǐ wǒmen chī de jiànkāng.
Martin: Thức ăn họ ăn cũng khỏe mạnh hơn chúng ta.
汉娜:吃的东西有什么不一样?
Hànnà: Chī de dōngxī yǒu shénme bù yíyàng?
Hannah: Thức ăn có gì khác biệt sao?
马丁:他们吃的都是绿色食品。
Mǎdīng: Tāmen chī de dōu shì lǜsè shípǐn.
Martin: Thức ăn của họ đều là thực phẩm xanh.
汉娜:真是羡慕他们。可是,城市里也能买到绿色食品啊。
Hànnà: Zhēnshi xiànmù tāmen. Kěshì, chéngshì lǐ yě néng mǎidào lǜsè shípǐn a.
Hannah: Thật sự rất ngưỡng mộ họ. Nhưng mà, ở thành phố cũng có thể mua thực phẩm xanh mà.
马丁:他们吃的是最新鲜的,因为他们一般都自己种蔬菜。
Mǎdīng: Tāmen chī de shì zuì xīnxiān de, yīnwèi tāmen yìbān dōu zìjǐ zhòng shūcài.
Martin: Nhưng họ ăn những thứ tươi nhất, vì họ thường tự trồng rau.
汉娜:对了,他们还可以养几只鸡,天天吃新鲜鸡蛋。
Hànnà: Duì le, tāmen hái kěyǐ yǎng jǐ zhī jī, tiāntiān chī xīnxiān jīdàn.
Hannah: Đúng rồi, họ còn có thể nuôi vài con gà, mỗi ngày ăn trứng gà tươi.
马丁:没错,这种生活多好啊!
Mǎdīng: Méicuò, zhè zhǒng shēnghuó duō hǎo a!
Martin: Đúng vậy, cuộc sống như thế thật tuyệt vời!
Ngữ pháp – Câu trọng điểm
1.【羡慕】 – Ngưỡng mộ
我真羡慕生活在农村的人。
Wǒ zhēn xiànmù shēnghuó zài nóngcūn de rén.
Tôi thật sự ngưỡng mộ những người sống ở nông thôn.要是我们这儿的环境也那么好,该多好啊!
Yàoshi wǒmen zhèr de huánjìng yě nàme hǎo, gāi duō hǎo a!
Nếu môi trường chỗ chúng ta cũng tốt như thế thì thật tuyệt biết bao!真是羡慕他们。
Zhēnshi xiànmù tāmen.
Thật sự ngưỡng mộ họ.这种生活多好啊!
Zhè zhǒng shēnghuó duō hǎo a!
Cuộc sống như thế thật tuyệt vời!
2.【比较】 – So sánh
A:我还没去过中国的农村呢,怎么样?
A: Wǒ hái méi qùguò Zhōngguó de nóngcūn ne, zěnmeyàng?
A: Tôi còn chưa đi nông thôn Trung Quốc lần nào, thế nào vậy?B:跟我想的完全不一样,……
B: Gēn wǒ xiǎng de wánquán bù yíyàng, ……
B: Hoàn toàn không giống như tôi tưởng tượng…我觉得和城市差不多,没什么区别。
Wǒ juéde hé chéngshì chàbuduō, méi shénme qūbié.
Tôi cảm thấy cũng giống như thành phố, không có khác biệt gì.现在的农村和以前不一样了。
Xiànzài de nóngcūn hé yǐqián bù yíyàng le.
Nông thôn bây giờ đã khác với trước kia rồi.
3.【估计】 – Dự đoán
这大概就是报纸上说的新农村吧。
Zhè dàgài jiùshì bàozhǐ shàng shuō de xīn nóngcūn ba.
Đây chắc là nông thôn mới mà báo chí đã nói.可能不容易。
Kěnéng bù róngyì.
Có lẽ không dễ dàng.
Kết thúc bài 12, bạn biết cách mô tả, so sánh và nêu cảm nghĩ về sự khác biệt giữa cuộc sống thành thị và nông thôn bằng tiếng Trung, biết dùng các cấu trúc ngữ pháp để ngưỡng mộ, so sánh và ước ao.
→ Xem tiếp Bài 13 Giáo trình Phát triển Hán ngữ Nói – Giao tiếp Sơ cấp 2